La ciudad de Trà Vinh ( jemer : ព្រះត្រពាំង Preah Trapeang literalmente ' estanque sagrado ' ) es la ciudad capital de la provincia de Trà Vinh en el sur de Vietnam .
El nombre Trà Vinh proviene del nombre jemer de la zona ព្រះត្រពាំង Preah Trapeang , que significa estanque sagrado o estanque de Buda . La transliteración vietnamita dio Trà Vang y posteriormente Trà Vinh . [1] [2] [3]
Se encuentra en la región del delta del Mekong , en la parte sur de Vietnam. Durante la República de Vietnam , fue la capital provincial de una provincia con una población de 51.535 habitantes.
La Resolución Gubernamental No. 11/NQ-CP 04/03/2010 creó la ciudad de Trà Vinh con una superficie de 6.803,5 hectáreas y una población de 131.360 habitantes y 10 unidades administrativas.
El 15 de febrero de 2016, la ciudad de Trà Vinh fue clasificada como ciudad de nivel II en el sistema de clasificación de ciudades de Vietnam.
Trà Vinh tenía 1.286.000 habitantes en 2019.
La zona directamente debajo de la ciudad se compone de:
Fotos tomadas en la ciudad de Trà Vinh:
Vào năm 1911, Hội nghiên cứu Đông Dương xuất bản quyển "Monografía de la provincia de Vinh Long, Tra Vinh" (chuyên khảo về tĩnh Vĩnh Long, Trà Vinh), dentro de đó viết: "Trà Van g là chữ đọc trại của từ jemer "Prắc Prabăng", nghĩa là "Ao Phật", nằm ở làng Đôn Hóa, trong tổng Trà Phú, các Durante 6 km. Cạnh ao này có một ngôi chùa được dựng lên để kỷ niệm một lễ lớn có từ ngày xưa. Tương truyền, có một vị vua Khmer bị đắm thuyền trên bờ địa hạt, y được cứu sống nhờ ơn của đức Phật. Vì không có chữ Hán nào phiên âm được hai từ trên, nên đã dùng chữ "Trà" thay cho chữ "Prắc" y à chữ "Vang" thay cho chữ "Băng", từ đó ra chữ "Ravang" (hay Trà Vang), về sau viết que Trà Vinh". Cũng có tương truyền rằng: "Trà Vang xuất âm Khmer: "Préah Trapéang" nơi có nghĩa là tìm được tượng Phật bằng đá trong ao nước. Sự tích y không biết có từ bao giờ, năm đó, trong một trận nước lụt, dân làng thấy một tượng Phật trôi tấp vào bờ ao, liền rước về một gò cao, cạnh đó xây chùa thờ phượng. Chùa được đặt tên Bodhisalareaj, nay gọi là chùa Ông Mẹt (phường 1, TP.Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh), tên vị sư cả đầu tiên: Trapéang, c Hán Việt hóa thành âm: "Trà Vang", sau bị nói trai thành Trà Vinh".Đó là lý giải về tên gọi. Vậy, đất Trà Vang có từ bao giờ?
TTrước đây vùng đất Trà Vinh còn được gọi là xứ Trà Vang. Tên Trà Vang vốn có nguồn gốc từ ngôn ngữ Môn-Khmer cổ mà dân gian thường gọi là Trah Păng. Tên gọi ấy phản ánh đặc điểm cảnh quan thuở xa xưa của một vùng đất mới được bồi đắp ở ven sông, ven biển, nhiều vùng trũng, đầm lầy,... Vì vậy, Trà Vinh là tỉnh còn tương đối "non trẻ".
Tra Vinh se llamaba Tra Vang en la antigüedad según el idioma del pueblo jemer. Recibió oficialmente el nombre en 1876 cuando los franceses gobernaron el sur de Vietnam.
9°56′N 106°21′E / 9.933, -106.350